Bạn thường nhầm lẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal number) và số đếm (Cardinal number)? Bài viết này sẽ tổng hợp những kiến thức cần nắm rõ về số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh, cách sử dụng và phân biệt với số đếm. Cùng theo dõi nhé!
Bạn thường nhầm lẫn cách viết số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal number) và số đếm (Cardinal number)? Bài viết này sẽ tổng hợp những kiến thức cần nắm rõ về số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh, cách sử dụng và phân biệt với số đếm. Cùng theo dõi nhé!
Bạn có thể dùng số thứ tự để diễn tả vị trí của đồ vật, thứ hạng trong cuộc thi hay thứ tự ưu tiên của vấn đề được đề cập đến.
Ví dụ: You are the first one that I have called for help.
(Bạn là người trước tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ)
Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), Second (2nd), Third (3rd)… Ở nhóm này, cách ghi số thứ tự trong tiếng Anh có 3 trường hợp đặc biệt:
• Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty – first (21st), thirty – first (31st)… Trong đó “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.
• Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty – second (22nd), thirty – second (32nd)… Trong đó “nd” là cách viết tắt 2 từ cuối của từ “second”. Riêng số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.
• Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd)… Trong đó, “rd” là cách viết tắt của từ “third”. Ngoại trừ số thứ tự 13th sẽ được viết là “thirteenth”.
Một phân số gồm có tử số và mẫu số. Để đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách của số đếm, đọc mẫu số theo cách của số thứ tự.
Ví dụ: 2/3 = one third, 2/3 = two thirds, 1/100 = one one hundredth, 12/16 = twelve sixteenths.
Lưu ý: Mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1.
Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt sau đây:
• 1/2 = one half (không viết “one second”)
• 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (cách đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).
Cách nói số thứ tự trong tiếng Anh cũng dựa theo cách viết số thứ tự trong tiếng Anh. Ở nhóm số thứ tự bất quy tắc, bạn lưu ý cách phát âm của các từ “first”-“second”-“third”. Đối với nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th”, bạn phát âm cuối là /θ/.
Để luyện nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn có thể áp dụng bí quyết nghe nhiều hơn và cố gắng phát âm chậm rãi khi thực hành cách nói số thứ tự trong tiếng Anh.
Khi học cách viết số thứ tự trong tiếng Anh, bạn nên hệ thống kiến thức thành các bảng so sánh và dành nhiều thời gian để làm các bài tập áp dụng. Số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh không chỉ là nội dung cơ bản của toán học mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng mạch lạc hơn. Chúc bạn học tốt!
Học cách đọc và viết các số đếm trong tiếng Anh là kiến thức rất quan trọng mà người mới bắt đầu học tiếng Anh cần nắm vững. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100. Bên cạnh đó, người học còn được hướng dẫn cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự.
1. Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, …
2. Đọc, viết và hiểu cách hình thành các số lớn hơn 100
Các số tròn từ 100 đến 900 được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 9 với từ "hundred".
Để đọc các số có hai chữ số sau hàng trăm, cần thêm từ “and” vào sau từ “hundred” và sau đó là hàng chục.
Các số tròn hàng ngàn được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "thousand".
Để đọc các số có hàng trăm và hàng chục sau hàng ngàn, cần thêm chúng vào sau từ "thousand" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.
Các số tròn hàng triệu được hình thành bằng cách kết hợp một số từ 1 đến 999 với từ "million".
Để đọc các số có hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục sau hàng triệu, cần thêm chúng vào sau từ "million" và thêm từ “and” trước hàng cuối cùng.
3. Các cụm từ liên quan đến số đếm: Natural number, Whole number, Cardinal number, Prime number, Even number, Odd number, Single digits, Double digits, …
4. Cách chuyển số đếm trong tiếng Anh thành số thứ tự: Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, thông thường chỉ cần thêm đuôi "-th" vào cuối số đếm.
Vá»›i các chữ ố hà ng chục, các bạn chỉ cần thêm Ä‘uôi “tyâ€� đằng sau. (Trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 50 – fifty). TrÆ°á»�ng hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tÆ°Æ¡ng ứng và o.
20: twenty thì 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two… 30: Thirty thì 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two…
Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.
Số thứ tự còn được dùng để mô tả vị trí các tầng trong một tòa nhà.
Ví dụ: I usually choose the stairs instead of the elevator although I live on the 12th floor.
(Tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy, mặc dù tôi sống ở tận tầng 12)
Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào.
Ví dụ: Ten students participated in a contest. Out of them, the top winners were given medals and were ranked as 1st, 2nd, and 3rd.
(Có 10 học sinh tham gia một cuộc thi. Trong số đó, những em chiến thắng được trao huy chương và xếp hạng thứ nhất, thứ hai và thứ ba).
Chúng ta thường dễ nhầm lẫn cách viết số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh vì có nhiều điểm tương đồng. Để phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, bạn có thể lập bảng so sánh.
Số thứ tự là một trong những chủ đề cơ bản mà bạn có thể dạy cho trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh tại nhà. Hãy bắt đầu với 10 con số đầu tiên, sau đó tăng dần lên mỗi ngày để giúp trẻ nhớ lâu hơn.
1. Mia was the (first/one) person to arrive.
3. This is my (twenty/twentieth) birthday.
4. Oliver finished in (five/fifth) place.
5. Isabella lives on the (twentieth/twenty) floor.
6. I saw (two/second) birds in the tree.
7. This is the (four/fourth) time I’ve visited this city.
8. Luca has (six/sixth) siblings.
9. They are celebrating their (fifty/fiftieth) anniversary.
10. My birthday is on the (seventeenth/seventeen) of July.
11. Carter is the (six/sixth) member of the team.
12. She finished in (nineteenth/nineteen) place in the race.
13. The store is on the (third/three) street on the left.
14. Stella won the (one/first) prize in the contest.
15. There are (thirty-five/thirty-fifth) students in the class.
16. The meeting is scheduled for the (ten/tenth) of October.
17. Victoria scored the (hundred/hundredth) point in the game.
18. There are (sixty/sixtieth) minutes in an hour.
19. My younger sister is (eight/eighth) years old.
1. Mia was the first person to arrive.
3. This is my twentieth birthday.
4. Oliver finished in fifth place.
5. Isabella lives on the twentieth floor.
6. I saw two birds in the tree.
7. This is the fourth time I’ve visited this city.
9. They are celebrating their fiftieth anniversary.
10. My birthday is on the seventeenth of July.
11. Carter is the sixth member of the team.
12. She finished in nineteenth place in the race.
13. The store is on the third street on the left.
14. Stella won the first prize in the contest.
15. There are thirty-five students in the class.
16. The meeting is scheduled for the tenth of October.
17. Victoria scored the hundredth point in the game.
18. There are sixty minutes in an hour.
19. My younger sister is eight years old.
Bài viết trên đây đã cung cấp cho người học cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như cách hình thành các số lớn hơn 100 và cách chuyển số đếm thành số thứ tự. Hy vọng rằng qua đó, người học sẽ tiếp thu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức về chủ đề này. Ngoài ra, người học có thể tham gia Khóa học tiếng Anh giao tiếp của ZIM để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, phù hợp với cả những người mất gốc hay người học đã có vốn từ vựng cơ bản để giao tiếp nhưng còn hạn chế.
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH