Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
Các loại hóa đơn in thử, in sai, in thừa, in hỏng, in trùng… các bản phim, bản kẽm và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in khi không còn nguyên bản (các tờ hóa đơn không còn nguyên, chữ trên hóa đơn không còn có thẻ lắp ghép, sao chụp hay khôi phục nguyên bản) thì được xác định là đã hủy xong.
Đối với hóa đơn tự in: Nếu có can thiệp vào để phần mềm tạo hóa đơn không thể tiếp tục tạo ra hóa đơn thì được xác định là đã hủy
Để tiến hành thủ tục hủy hóa đơn, các tổ chức thực hiện theo các bước sau.
Bước 1: Tiến hành lập Bảng kiểm kê hóa đơn cần hủy
Bước 2: Thành lập Hội đồng hủy hóa đơn (áp dụng nếu đơn vị hủy hóa đơn là tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp).
Hội đồng này cần phải có đại diện là lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức.
Hộ và cá nhân kinh doanh sẽ không phải thành lập hội đồng khi hủy hóa đơn.
Bước 3: Các thành viên trong hội đồng hủy hóa đơn sẽ ký vào biên bản hủy hóa đơn và nếu có sai sót sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Lưu ý: Hồ sơ hủy hóa đơn phải bao gồm:
Bước 4: Thực hiện một trong các phương pháp hủy hóa đơn:
Trong đó, tối ưu nhất nên lựa chọn là phương pháp cắt góc các bạn nhé. Nhưng cũng có những nơi yêu cầu phải đốt hoặc xé nhỏ.
– Các hóa đơn hủy được đưa vào cột số hóa đơn hủy trong báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
– Các biểu mẫu trên (trừ kết quả hủy hóa đơn) lưu tại doanh nghiệp để sau này có gì còn giải trình nhé.
– Thông báo kết quả hủy hóa đơn cần được in làm 2 bản: 1 bản lưu tại doanh nghiệp, 1 bản thì các bạn nộp cho Cơ quan thuế. Còn nộp cho Cơ quan thuế như thế nào thì mời đọc tiếp phần dưới.
Chậm nhất là sau 5 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn, đơn vị hủy hóa đơn GTGT cần phải nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế.
Dưới đây là 2 cách để nộp thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế, đó là
Doanh nghiệp thực hiện in 1 bản lưu tại doanh nghiệp và 1 bản gửi trực tiếp tới Cơ quan thuế. Đơn vị cần gửi Thông báo kết quả hủy hóa đơn cho Cơ quan thuế theo như ảnh dưới.
Hoặc download mẫu thông báo kết quả hủy hóa đơn
Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu TB03/AC – Thông tư 39/2014 của Bộ Tài chính
Sử dụng phần mềm HTKK để kết xuất file XML và nộp qua mạng. (Nếu bạn chưa có phần mềm HTKK có thể truy cập https://easyinvoice.vn/tai-nguyen > Phần mềm hỗ trợ để donwload nhé)
Truy cập phần mềm HTKK > Hóa đơn > Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/AC)
Điền đầy đủ thông tin và ấn kết xuất XML > Nộp qua mạng như cách nộp tờ khai thuế qua mạng.
Trên đây EasyInvoice đã trình bày những hướng dẫn cụ thể về quy trình thủ tục hủy hóa đơn giá trị gia tăng. Nếu bạn đọc còn điều gì thắc mắc vui lòng để lại bình luận hoặc góp ý tới của chúng tôi tại địa chỉ:
Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!
Các trường hợp ĐƯỢC PHÉP và KHÔNG ĐƯỢC PHÉP hủy hóa đơn bao gồm:
1. Hóa đơn đặt in bị in sai, in trùng hay thừa phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng.
2. Các cá nhân, tổ chức có hóa đơn tồn và không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải hủy hóa đơn.
Trong trường hợp này, kể từ ngày thông báo với Cơ quan thuế thì chậm nhất 30 ngày phải hủy.
Nếu Cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng (trừ việc thông báo do thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế) thì phải hủy hóa đơn chậm nhất 10 ngày từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoặc từ ngày tìm được hóa đơn mất.
3. Hủy các loại hóa đã lập của đơn vị kế toán theo quy định trong pháp luật về kế toán.
4. Không được hủy hóa đơn chưa lập nếu là tang vật, vật chứng của các vụ án.
Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao gồm:
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
a) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận;
b) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;
c) Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;
đ) Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
e) Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều…), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;
– Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định trong danh mục đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 0%, 5%, không kê khai tính nộp thuế
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thế nộp thuế giá trị gia tăng qua hệ thống thuế điện tử, dịch vụ công quốc gia, internet banking của ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng.
Mẫu giấy nộp tiền thuế giá trị gia tăng:
Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn, hỗ trợ nếu có bất kỳ vướng mắc, khó khăn về việc khai và nộp thuế giá trị gia tăng.
Hóa đơn giá trị gia tăng là gì? Hướng dẫn chi tiết thủ tục hủy hóa đơn GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng là một loại hóa đơn vẫn được áp dụng hiện nay. Trong quá trình lập và sử dụng hóa đơn này vẫn có thể phát sinh nhiều lỗi sai sót.
Việc hủy hóa đơn giá trị gia tăng cũng là điều mà nhiều bạn làm kế toán, doanh nghiệp quan tâm.
Trong bài viết này, cùng EasyInvoice tìm hiểu về hóa đơn giá trị gia tăng là gì và cách hủy hóa đơn GTGT theo hướng dẫn trong Thông tư 39 của Bộ Tài chính.