Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Ngữ pháp tiếng Anh có thể được hiểu một cách cơ bản là “system” (hệ thống) của tiếng Anh. Bằng cách sử dụng các quy tắc trong “system” đó, ta có thể viết ra được một câu hoàn chỉnh về mặt cấu trúc cũng như ngữ nghĩa.
Ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp người học nắm được cấu trúc của một câu tiếng Anh hoàn chỉnh, cách dùng và thứ tự của các loại từ được sử dụng trong một câu.
Cùng ISE tìm hiểu xem một câu tiếng Anh sẽ gồm những phần nào nhé!
Thì hiện tại hoà n thà nh tiếp diễn đặt tr�ng điểm và o th�i gian và sự kiện đã diễn ra từ quá khứ đến hiện tại, đồng th�i bà y t� khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.
(+) She has been studying English for three hours. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh trong ba gi�.)
(-) We have not been waiting long for the bus. (Chúng tôi chưa đợi lâu để ch� xe buýt.)
(?) Have you been working on this project since this morning? (Bạn có đang là m việc cho dự án nà y từ sáng không?)
⇒ Dấu hiệu nháºn biết: All day/ week/ month/ year….( cả ngà y/ tuần/ tháng/ năm) …In the past year (Trong năm vừa qua)…Almost every day this week (Hầu nhÆ° má»—i ngà y trong tuần nà y)…Since, for,…(kể từ, cho).
�ược sỠdụng để diễn đạt sự hoạch định hoặc sự việc đã xảy ra tại một th�i điểm cụ thể trong quá khứ
⇒ Công thức: S + was/were + Noun/ Adj
(+) She was a talented musician in her youth. (Cô ấy là một nghệ sĩ âm nhạc tà i năng khi còn trẻ.)
(-) We were not expecting such a surprise. (Chúng tôi không ngá»� đến má»™t bất ngá»� nhÆ° váºy.)
(?) Were they at the airport on time? (H� có đến sân bay đúng gi� không?)
(+) She watched a movie last night. (Cô ấy xem một bộ phim và o tối qua.)
(-) They didn’t visit the museum during their vacation. (Há»� không thăm viện bảo tà ng trong kỳ nghỉ của há»�.)
(?) Did you finish your homework on time? (Bạn đã hoà n thà nh bà i táºp vá»� nhà đúng hạn chÆ°a?)
⇒ Dấu hiệu nháºn biết: ago (trÆ°á»›c đây) – in (trong) – yesterday (hôm qua) – last night/month (tối qua/tháng trÆ°á»›c)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Thì quá khứ tiếp diá»…n được sá» dụng để mô tả các sá»± kiện, hà nh Ä‘á»™ng Ä‘ang diá»…n ra tại má»™t Ä‘iểm thá»�i gian cụ thể trong quá khứ, tạo nên má»™t bối cảnh Ä‘á»™ng Ä‘áºy và sống Ä‘á»™ng.
(+) She was studying for her exams last night. (Cô ấy đang h�c bà i cho kì thi và o đêm qua.)
(-) We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không đang xem TV khi điện bị mất.)
(?) Were you listening to music when the phone rang? (Bạn đang nghe nhạc khi điện thoại reo không?)
⇒ Dấu hiệu nháºn diện: at this time (và o thá»�i Ä‘iểm nà y), last night (đêm qua), when/while/as (khi/trong khi/nhÆ°), from… to… (từ… đến…)
Dùng để mô tả một sự kiện đã xảy ra trước một điểm th�i gian cụ thể hoặc trước một hà nh động khác trong quá khứ.
(+) She had completed her assignment before the deadline. (Cô ấy đã hoà n thà nh bà i táºp trÆ°á»›c thá»�i hạn.)
(-) They had not visited that museum before last summer. ( H� chưa bao gi� ghé thăm bảo tà ng đó trước mùa hè ngoái.)
(?) Had you ever traveled to Europe before your recent trip? ( Bạn đã từng đi du lịch châu Âu trước chuyến đi gần đây chưa?)
⇒ Dấu hiệu nháºn biết: At this time (và o thá»�i Ä‘iểm nà y), last night (tối qua), when (khi), while (trong khi), as (khi, trong khi), from… to… (từ… đến…).
Để đặt được một câu tiếng Anh thì chúng ta cần ít nhất là 3 yếu tố sau: Subject (Chủ ngữ), Verb (Động từ) và Object (Tân ngữ).
Subject – Chủ ngữ là chủ thể của hành động được nói đến trong câu và thường đứng trước Verb (Động từ).
Subject có thể là Noun (Danh từ) hoặc là Noun Phrase (Cụm danh từ). Subject sẽ quyết định việc chia động từ.
Verb – Động từ là từ chỉ trạng thái hoặc hành động trong câu.
Cần lưu ý Verb là một thành phần không thể thiếu trong việc tạo thành một câu tiếng Anh.
Verb có thể là một động từ đơn hoặc một cụm động từ (Verb phrase) – gồm một động từ chính và một hoặc nhiều trợ động từ.
Object – Tân ngữ được hiểu là một từ/cụm từ chỉ đối tượng chịu tác động của chủ ngữ và thường đứng sau động từ.
Tân ngữ có chức năng cung cấp thông tin về chủ ngữ và hoàn thiện ý nghĩa của câu.
Ngoài các từ loại thì người học tiếng Anh còn phải nắm được các thì (Tenses) trong để có thể hiểu và sử dụng một cách chính xác.
Tiếng Anh sẽ có 12 thì cơ bản như sau:
Bạn nên chú ý học thuộc công thức và cách dùng của từ thì để tránh việc dùng và hiểu sai nghĩa của câu.
12 thì trong ngữ pháp tiếng Anh và cách ghi nhớ hiệu quả nhất
Bài viết đã khái quát một số điểm ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh mà bạn cần nắm. Hy vọng rằng bạn đã tìm được những thông tin hữu ích thông qua bài biết trên. ISE chúc bạn đạt được kết quả như mong muốn trên hành trình học tiếng Anh bạn nhé!
Tham khảo chương trình đào tạo tiếng Anh CÁ NHÂN HOÁ 1:1 cho người mất gốc tại đây: https://ise.edu.vn/tieng-anh-cap-toc-1-kem-1/
Đăng ký để được tư vấn lộ trình học miễn phí cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn!
Câu hỏi trong tiếng Anh sẽ được chia ra nhiều dạng với mục đích hỏi khác nhau. Hãy cùng xem một số dạng câu hỏi thường dùng nhé.
Câu hỏi Yes/No sẽ được bắt đầu bằng một trợ động từ hoặc động từ be. Khi trả lời cần dùng Yes hoặc No với công thức:
Dạng câu hỏi lấy thông tin (Wh-question) dùng để lấy thông tin của sự việc được nói đến. Thông tin có thể là về chủ ngữ, vị ngữ hoặc bổ ngữ.
Who sent you this present? (Ai đã gửi món quà này cho bạn?)
What did he do last night? (Anh ấy đã làm gì tối hôm qua?)
What is Jane doing at the backyard? (Jane đang làm gì ở sân sau vậy?)
Whom does this jacket belong to? (Cái áo khoác này thuộc về ai vậy?)
Why is she mad? (Tại sao cô ấy lại nổi giận?)
Where is he going? (Anh ấy đang đi đâu thế?)
When are you leaving? (Khi nào thì bạn rời đi?)
How did you know about that incident? (Tại sao bạn lại biết về vụ việc đó?)
Loại câu ngữ pháp trong tiếng Anh khá đa dạng. Tuy nhiên, mình đã tổng hợp cho bạn những loại câu cơ bản và thông dụng mà bạn có thể áp dụng hà ng ngà y để nhanh chóng ghi nhớ và cải thiện mất gốc.
⇒ Công thức: O + tobe + V (phân từ 2) (+ by + S)
(Câu há»�i Ä‘uôi sá» dụng trợ Ä‘á»™ng từ “do” sau má»™t câu khẳng định.)
(Câu há»�i Ä‘uôi sá» dụng trợ Ä‘á»™ng từ “to be” sau má»™t câu khẳng định.)
(Câu há»�i Ä‘uôi sá» dụng trợ Ä‘á»™ng từ “have” sau má»™t câu khẳng định.)
Cấu trúc câu đi�u kiện: If + S + V (s, es), S + V (s, es)
(Cô ấy nói vá»›i tôi, “Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.”)
(Giáo viên bảo h�c sinh rằng h� sẽ có bà i kiểm tra và o ngà y mai.)
(Chúng tôi nói chuyện với hà ng xóm và m�i h� đến buổi dã ngoại.)
→ She asks if I like coffee. (Cô ấy há»�i liệu tôi có thÃch cà phê không.)
→ He wonders if she is coming to the party. (Anh ấy tự h�i liệu cô ấy có đến buổi tiệc không.)
→ They ask if I have finished the report. (H� h�i liệu tôi đã hoà n thà nh báo cáo chưa.)
⇒ Công thức: S + told/ asked + O + to V.
Khi bạn tổng hợp lại má»�i kiến thức vá»� ngữ pháp tiếng anh cÆ¡ bản cho ngÆ°á»�i mất gốc, đừng quên thá»±c hà nh thêm những bà i táºp để củng cố hiểu biết của mình khi tá»± há»�c tại nhà .Â
Bên cạnh đó, những ngÆ°á»�i gặp khó khăn trong việc nắm vững cÆ¡ bản cÅ©ng có thể tìm hiểu vá»� các khóa há»�c ngữ pháp tiếng Anh cÆ¡ bản dà nh cho ngÆ°á»�i má»›i bắt đầu của NativeX. Ä�iá»�u nà y giúp bạn xây dá»±ng má»™t hà nh trình há»�c táºp rõ rà ng, cam kết Ä‘em lại sá»± tiến bá»™ nhanh chóng trong việc cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc giúp bạn đang từ trạng thái loay hoay đặt 1 câu Tiếng Anh sang tự tin có thể viết 1 đoạn văn. Hàng ngàn câu hỏi đặt ra Tiếng Anh sao mà khó quá? Có từ vựng nhưng đặt câu như nào?