Tiếng Trung Chủ Đề Ngân Hàng

Tiếng Trung Chủ Đề Ngân Hàng

Nếu muốn giao dịch tại ngân hàng một cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ các thuật ngữ và cách thức liên quan đến lĩnh vực này. Đây là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong nước mà cả khi bạn đi du lịch hay làm việc ở nước ngoài. Đặc biệt, nếu bạn đang học Hoa ngữ thì cần tích lũy các từ vựng tiếng Trung chủ đề ngân hàng để tự tin hơn trong giao tiếp cũng như khi thực hiện các giao dịch tại một ngân hàng Trung Quốc. Trong bài viết này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ tổng hợp kho từ vựng tiếng Trung về chủ đề ngân hàng và những mẫu hội thoại thường gặp về chủ đề này.

Nếu muốn giao dịch tại ngân hàng một cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ các thuật ngữ và cách thức liên quan đến lĩnh vực này. Đây là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong nước mà cả khi bạn đi du lịch hay làm việc ở nước ngoài. Đặc biệt, nếu bạn đang học Hoa ngữ thì cần tích lũy các từ vựng tiếng Trung chủ đề ngân hàng để tự tin hơn trong giao tiếp cũng như khi thực hiện các giao dịch tại một ngân hàng Trung Quốc. Trong bài viết này, Hoa Ngữ Đông Phương sẽ tổng hợp kho từ vựng tiếng Trung về chủ đề ngân hàng và những mẫu hội thoại thường gặp về chủ đề này.

Từ vựng ngân hàng tiếng Trung liên quan đến Chức vụ

Giống như từ vựng tiếng Trung văn phòng, từ vựng về ngân hàng cũng có những chức phụ cụ thể của nhân sự làm việc tại đó. Cùng tìm hiểu các chức vụ trong ngân hàng khi dịch qua tiếng Trung sẽ như thế nào nhé!

I. Tiếng Trung chuyên ngành Ngân hàng là gì

Tiếng Trung chuyên ngành Ngân hàng là một lĩnh vực ngôn ngữ chuyên sâu, tập trung vào các thuật ngữ, cụm từ và khái niệm liên quan đến ngành tài chính và ngân hàng. Việc nắm vững tiếng Trung trong lĩnh vực này không chỉ giúp giao tiếp hiệu quả trong các tình huống công việc, mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý các tài liệu, báo cáo, và hợp đồng liên quan đến ngân hàng. Dưới đây là một cái nhìn chi tiết hơn về tiếng Trung chuyên ngành ngân hàng:

1. Các thuật ngữ tiếng Trung ngân hàng cơ bản

•    银行 (Yínháng) - Ngân hàng: Là tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ như tiền gửi, cho vay, và các sản phẩm tài chính khác.    •    账户 (Zhànghù) - Tài khoản: Đề cập đến tài khoản ngân hàng của khách hàng.    •    利息 (Lìxī) - Lãi suất: Phần trăm lợi nhuận mà một ngân hàng trả cho khoản tiền gửi của khách hàng hoặc tính trên khoản vay.    •    贷款 (Dàikuǎn) - Khoản vay: Số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay với cam kết trả lại trong tương lai kèm theo lãi suất.    •    信用卡 (Xìnyòngkǎ) - Thẻ tín dụng: Thẻ do ngân hàng phát hành cho phép người sử dụng mua hàng hoặc rút tiền mà không cần có tiền trong tài khoản tại thời điểm mua hàng.

2. Các từ vựng tiếng Trung dịch vụ ngân hàng

•    存款 (Cúnkuǎn) - Tiền gửi: Là số tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng để tiết kiệm hoặc đầu tư.    •    汇款 (Huìkuǎn) - Chuyển tiền: Dịch vụ chuyển tiền từ một tài khoản sang tài khoản khác, có thể trong nước hoặc quốc tế.    •    投资 (Tóuzī) - Đầu tư: Các hình thức đầu tư do ngân hàng cung cấp, như chứng khoán, quỹ tương hỗ, v.v.    •    理财产品 (Lǐcái chǎnpǐn) - Sản phẩm tài chính: Các sản phẩm ngân hàng như trái phiếu, cổ phiếu, hoặc các gói đầu tư mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng.

3. Các từ vựng tiếng Trung quy trình và thủ tục ngân hàng

•    开户 (Kāihù) - Mở tài khoản: Quy trình mở tài khoản ngân hàng mới cho khách hàng.    •    贷款审批 (Dàikuǎn shěnpī) - Phê duyệt khoản vay: Quy trình ngân hàng xem xét và quyết định có nên phê duyệt khoản vay cho khách hàng hay không.    •    结算 (Jiésuàn) - Thanh toán: Quá trình xử lý và hoàn tất các giao dịch tài chính giữa các bên.    •    对账单 (Duìzhàng dān) - Sao kê tài khoản: Bản tóm tắt các giao dịch đã diễn ra trong tài khoản ngân hàng của khách hàng trong một khoảng thời gian cụ thể.

4. Các khái niệm từ vựng tiếng Trung ngân hàng nâng cao

•    资产负债表 (Zīchǎn fùzhài biǎo) - Bảng cân đối kế toán: Báo cáo tài chính tổng hợp tình hình tài sản và nợ phải trả của ngân hàng.    •    资本充足率 (Zīběn chōngzú lǜ) - Tỷ lệ an toàn vốn: Tỷ lệ vốn tự có của ngân hàng so với tổng tài sản rủi ro, một yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ ổn định tài chính của ngân hàng.    •    非执行贷款 (Fēi zhíxíng dàikuǎn) - Nợ xấu: Các khoản vay mà người vay không thể trả đúng hạn hoặc có khả năng không trả được.

5. Các cụm từ vựng tiếng Trung ngân hàng thông dụng

•    客户经理 (Kèhù jīnglǐ) - Quản lý khách hàng: Người chịu trách nhiệm quản lý và duy trì mối quan hệ với khách hàng của ngân hàng.    •    风险控制 (Fēngxiǎn kòngzhì) - Kiểm soát rủi ro: Các biện pháp và quy trình được ngân hàng áp dụng để quản lý và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.    •    市场份额 (Shìchǎng fèn’é) - Thị phần: Phần trăm thị trường mà ngân hàng chiếm giữ trong ngành ngân hàng.

6. Tài liệu và học liệu từ vựng tiếng Trung theo chủ đề chuyên ngành ngân hàng

Để học tốt tiếng Trung chuyên ngành ngân hàng, người học có thể sử dụng các tài liệu như sách giáo trình, từ điển chuyên ngành, và các tài liệu thực tế như hợp đồng ngân hàng, báo cáo tài chính, và các tài liệu học thuật khác. Các khóa học tiếng Trung thương mại và tài chính cũng cung cấp nhiều kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này.

Hiểu và sử dụng thành thạo tiếng Trung chuyên ngành ngân hàng không chỉ giúp nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn tăng cường cơ hội làm việc và thăng tiến trong các tổ chức tài chính, đặc biệt là khi làm việc với các đối tác hoặc khách hàng Trung Quốc.

IX. Mức lương của nhân viên biết từ vựng tiếng Trung theo chủ đề chuyên ngành Ngân hàng

Mức lương của nhân viên biết từ vựng tiếng Trung theo chủ đề chuyên ngành Ngân hàng có thể cao hơn so với những người không có kỹ năng này, đặc biệt là trong các công ty hoặc ngân hàng có quan hệ thương mại với Trung Quốc hoặc các quốc gia sử dụng tiếng Trung. Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương và một số ước tính về mức lương:

1. Yếu tố ảnh hưởng đến mức lương

•    Vị trí công việc: Mức lương khác nhau tùy thuộc vào vị trí làm việc như giao dịch viên, chuyên viên tín dụng, chuyên viên quan hệ khách hàng, quản lý tài chính, hay chuyên viên đầu tư.    •    Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: Kinh nghiệm trong ngành ngân hàng và mức độ thông thạo tiếng Trung (từ cơ bản đến thành thạo) ảnh hưởng lớn đến mức lương. Những người có trình độ cao thường nhận lương cao hơn.    •    Vị trí địa lý: Mức lương cũng phụ thuộc vào nơi làm việc, ví dụ như ở Việt Nam, Singapore, Trung Quốc, hoặc các trung tâm tài chính quốc tế.    •    Quy mô và loại hình tổ chức: Làm việc tại các ngân hàng quốc tế, ngân hàng lớn, hoặc công ty tài chính đa quốc gia thường mang lại mức lương cao hơn so với các ngân hàng hoặc công ty nhỏ.

•    Giao dịch viên ngân hàng hoặc chuyên viên tín dụng: Tại Việt Nam, mức lương của một giao dịch viên biết tiếng Trung trong ngân hàng thường dao động từ 12 - 20 triệu VND/tháng. Tại các ngân hàng lớn hoặc quốc tế, con số này có thể cao hơn, lên tới 25 - 30 triệu VND/tháng hoặc hơn.    •    Chuyên viên quan hệ khách hàng: Mức lương của chuyên viên quan hệ khách hàng biết tiếng Trung có thể từ 20 - 35 triệu VND/tháng tại Việt Nam. Nếu làm việc tại các công ty hoặc ngân hàng quốc tế, mức lương có thể từ 40 - 60 triệu VND/tháng tùy vào kinh nghiệm.    •    Quản lý tài chính hoặc chuyên viên đầu tư: Các vị trí quản lý hoặc chuyên viên đầu tư có khả năng giao tiếp tiếng Trung có thể nhận mức lương từ 30 - 50 triệu VND/tháng tại Việt Nam. Ở các quốc gia khác, mức lương có thể từ 3.000 - 6.000 USD/tháng hoặc cao hơn tùy vào vai trò và trách nhiệm.    •    Phiên dịch viên chuyên ngành ngân hàng: Phiên dịch viên hoặc biên dịch viên chuyên ngành ngân hàng biết tiếng Trung có thể kiếm được từ 15 - 25 triệu VND/tháng. Nếu làm việc tự do (freelancer) hoặc làm cho các tổ chức quốc tế, mức thu nhập có thể cao hơn đáng kể.

3. Thưởng và các khoản phúc lợi

•    Thưởng hiệu suất: Ngoài lương cơ bản, nhân viên biết tiếng Trung thường nhận được các khoản thưởng dựa trên hiệu suất, đặc biệt nếu họ đóng góp vào việc mang lại các hợp đồng lớn hoặc cải thiện quan hệ khách hàng với đối tác Trung Quốc.    •    Phúc lợi khác: Một số công ty còn cung cấp các phúc lợi như bảo hiểm sức khỏe cao cấp, du lịch hàng năm, đào tạo thêm về chuyên môn hoặc ngôn ngữ.

•    Nhu cầu ngày càng tăng: Với sự gia tăng trong thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và Trung Quốc, nhu cầu về nhân lực biết tiếng Trung trong ngành ngân hàng cũng tăng, kéo theo đó là xu hướng tăng trưởng về mức lương cho những người có kỹ năng này.    •    Cơ hội thăng tiến: Nhân viên có kỹ năng tiếng Trung và chuyên môn trong ngân hàng thường có cơ hội thăng tiến nhanh hơn, từ đó đạt được các vị trí quản lý cao cấp với mức lương và phúc lợi hấp dẫn hơn.

5. So sánh với các kỹ năng ngôn ngữ khác

•    Lợi thế cạnh tranh: So với các ngôn ngữ khác, tiếng Trung được xem là một lợi thế đặc biệt trong các giao dịch tài chính với các đối tác từ Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, và Singapore, nơi tiếng Trung là ngôn ngữ chính.

Tóm lại, việc biết từ vựng tiếng Trung theo chủ đề chuyên ngành Ngân hàng không chỉ giúp bạn nâng cao hiệu quả công việc mà còn mang lại mức lương cạnh tranh và nhiều cơ hội phát triển trong sự nghiệp.

qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr .

Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.

wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?

Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?

yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men

wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì

Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài

Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty

nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?

Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?

wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō

dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn

Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm

Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài

nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?

Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?

wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī

Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.

wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?

Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?

==> 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。

yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .

Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.

nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?

Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?

nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?

Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?

wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn

rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo

Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm

Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.

我英语和汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的翻译员。

我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作

wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn

wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán .

wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .

Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.

Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Anh và tiếng Hoa của tôi rất tốt.

Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.

rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?

Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?

wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ

Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.

xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ .

Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn

shì . xiè xiè nín wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò .

Vâng. Cảm ơn ông ( bà ) tôi rất hy vọng được làm việc trong công ty này.

Hi vọng bài viết mang đến bạn những từ vựng tiếng trung phỏng vấn xin việc thực sự cần thiết và hấp dẫn. Chúc bạn tự tin, thành công và chiến thắng !

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

Trung tâm ngoại ngữ tin học Hải Phòng

Địa chỉ:46 Nguyễn Tất Tố - Kênh Dương - Q.Lê Chân - TP.Hải Phòng

Hotline: 02253 688 698 - 0392 609 699

Email: [email protected]